Là viên nén
chứa dexamethason.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
"Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm
lượng của dexamethason, C22H29FO5,
từ 90,0 đến 110,0% so với lượng ghi trên
nhãn.
Viên màu
trắng hay trắng ngà, không mùi.
Lắc
một lượng bột viên đã nghiền mịn
tương ứng khoảng 20 mg dexamethason với 5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT),
thêm 50 ml dicloromethan (TT) và
lắc siêu âm trong 20 phút, lọc và bay hơi dịch
lọc. Sấy cắn ở 105 °C trong 2 giờ. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được
phải phù hợp với phổ đối chiếu
của dexamethason.
Phải
đáp ứng yêu cầu "Độ đồng
đều hàm lượng" (Phụ lục 11.2).
Phương pháp thử thực hiện giống như
phần Định lượng.
Dung
dịch thử:
Nghiền một viên, hòa tan
trong một lượng vừa đủ methanol 50% (tt/tt) để được
dung dịch có chứa 0,0025% dexamethason, lắc 10 phút và
lọc.
Dung
dịch chuẩn: Dung dịch dexamethason chuẩn 0,0025%
trong methanol 50% (tt/tt).
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3).
Pha động: Methanol -
nước (47 : 53).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch dexamethason chuẩn 0,0125% trong
methanol 50% (tt/tt).
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột
viên tương ứng với 2,5 mg dexamethason. Thêm chính xác 20
ml methanol 50% (tt/tt), lắc kỹ
để hòa tan và lọc.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (20 cm ´ 4,6 mm) được nhồi pha
tĩnh C (5 mm).
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 238 nm.
Tốc độ dòng: 1,4
ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần
lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch
thử.
Tính hàm lượng dexamethason,
C22H29FO5, có trong viên dựa
vào diện tích các pic thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và
hàm lượng C22H29FO5 trong dexamethason
chuẩn.
Bảo quản
Đựng
trong lọ nút kín, tránh ánh sáng, để nơi khô mát.
Loại thuốc
Glucocorticoid
Hàm
lượng thường dùng
0,5 mg.